thị thực Trung Quốc có mấy loại? Những điều bạn cần biết về thị thực Trung Quốc
Những điều bạn cần biết về thị thực Trung Quốc
thị thực Trung Quốc là một loại giấy chứng nhận của Chính phủ Trung Quốc ủy quyền cho Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa đóng tại Việt Nam cấp thị thực, từ chối cấp thị thực hoặc hủy thị thực đã cấp cho người Việt Nam có mong muốn xuất, nhập cảnh hay quá cảnh tại Trung Quốc.
thị thực Trung Quốc được đánh giá là khá dễ lấy cho người Việt Nam khi so sánh với thủ tục các nước khác ở Châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc,… Cấu trúc phân loại thị thực Trung Quốc khá dài dòng, nhưng nếu bạn phân chia và nắm rõ theo nhu cầu đi Trung Quốc cũng như xin thị thực Trung Quốc thì sẽ rất đơn giản và dễ hiểu. Dưới đây là danh sách các loại thị thực khi đi Trung Quốc được Du Lịch Quốc Tế Đại Việt tổng hợp lại để bạn đọc tiện tham khảo và tìm hiểu loại thị thực phù hợp với mình.
thị thực Trung Quốc có mấy loại?
thị thực Trung Quốc hiện nay có 18 loại cơ bản dưới đây:
- thị thực D: Là loại thị thực dành cho những người muốn đến để định cư tại Trung Quốc.
- thị thực Z: Loại thị thực này được cấp cho người nước ngoài đến Trung Quốc để nhận chức, làm việc hoặc đi theo người nhà.
- thị thực X: Là loại thị thực cấp riêng cho đối tượng là học sinh, sinh viên đến Trung Quốc du học; hoặc giáo viên đến học nâng cao nghiệp vụ và thực tập sinh từ 6 tháng trở lên.
- thị thực F: thị thực cấp cho những người đến Trung Quốc làm phỏng vấn, khảo sát, giao lưu văn hóa kỹ thuật, nâng cao trình độ ngắn hạn và thực tập sinh không quá 6 tháng.
- thị thực L: Đây là thị thực du lịch, cấp cho những người đến Trung Quốc du lịch hoặc đến Trung Quốc để giải quyết việc riêng. Bạn có thể xin thị thực đi du lịch theo đoàn nếu đoàn của bạn đủ 9 người trở lên.
- thị thực G: thị thực cấp cho người quá cảnh.
- thị thực C: Cấp cho người đến Trung Quốc qua các chuyến bay quốc tế, qua các chuyến tàu liên vận, vận chuyển hàng không, hàng hải,...
- thị thực J-1: Cấp cho các nhà báo, phóng viên quốc tế thường trú tại Trung Quốc.
- thị thực J-2: Cấp cho các nhà báo quốc tế đến đột xuất với mục đích phỏng vấn.
- thị thực M: Loại thị thực dành cho người đến Trung Quốc hoạt động thương mại.
- thị thực Q1: Là loại thị thực dành cho những thành viên trong gia đình của công dân Trung Quốc hoặc các thành viên của gia đình nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc, xin nhập cảnh để cư trú với mục đích thăm thân, đoàn tụ gia đình, giám hộ (thời hạn trên 180 ngày).
- thị thực Q2: Cấp cho người thân của công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc tới thăm thân ngắn hạn (dưới 180 ngày). Người thân có thể là vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ, con dâu con rể, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại, cháu nội ngoại, bố mẹ vợ/chồng,...
- thị thực R: Cấp cho những người nước ngoài mà Trung Quốc muốn chiêu mộ nhân tài để sử dụng tài năng cao cấp và kỹ thuật chuyên môn của họ.
- thị thực S1: Là loại thị thực cấp cho đối tượng là vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung quốc (trên 180 ngày).
- thị thực S2: Cấp cho đối tượng là vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung quốc (thời hạn dưới 180 ngày).
- thị thực X1: Dành cho người nước ngoài đến Trung Quốc học tập dài hạn (trên 180 ngày).
- thị thực X2: Dành cho người nước ngoài đến Trung Quốc học tập ngắn hạn (dưới 180 ngày).
- thị thực Z: Được cấp cho người làm việc tại Trung Quốc
Mỗi loại thị thực khác nhau đáp ứng những nhu cầu khác nhau, đối tượng khác nhau, thời gian khác nhau. Vì vậy, khi xin thị thực đi Trung Quốc, bạn cần biết các loại thị thực Trung Quốc và dựa vào mục đích, thời gian của chuyến đi để xin loại thị thực tương ứng.
4 loại thị thực Trung Quốc phổ biến nhất với người Việt Nam
Dựa theo tiêu chí thời gian hiệu lực của thị thực và số lần nhập cảnh trong thời gian hiệu lực đó, thị thực Trung Quốc được chia thành 4 loại:
- thị thực 3 tháng 1 lần:
- thị thực 3 tháng nhiều lần:
- thị thực 6 tháng nhiều lần:
Lưu ý: Khi xét duyệt số lần nhập cảnh, vào Trung Quốc thông qua đường cửa khẩu không cần thị thực hoặc bằng đường bay nhưng đi theo dạng thị thực đoàn (Không có thị thực dán riêng trong hộ chiếu) đều không được tính. Nếu là hộ chiếu mới làm lại chưa đủ số lần đi thì cần nộp thêm hộ chiếu cũ bản gốc.
- thị thực 1 năm nhiều lần:
Với loại thị thực 1 năm nhiều lần cần tối thiểu 7 dấu nhập cảnh từ phía Trung Quốc, nghĩa là bạn đã qua Trung Quốc tối thiểu 7 lần bằng các hình thức thị thực 3 tháng 1 lần hoặc 2 lần hoặc thị thực 6 tháng nhiều lần. Nếu là hộ chiếu mới làm lại chưa đủ số lần đi thì cần nộp thêm hộ chiếu cũ bản gốc. Những người đã từng vào Trung Quốc thông qua đường cửa khẩu không cần thị thực hoặc bằng đường bay nhưng đi theo dạng thị thực đoàn (không có thị thực dán riêng trong hộ chiếu) cũng không được tính để xét duyệt.
Điều kiện để xin cấp thị thực Trung Quốc:
Khách yêu cầu cần điền vào tờ đăng ký thị thực. Hồ sơ chuẩn bị bao gồm:
- Hộ chiếu gốc còn hạn tối thiểu 6 tháng, chưa có lần nào lưu trú quá số lần Đại sứ quán quy định.
- Bản sao CMND/Thẻ căn cước công chứng (Photo trên một mặt giấy A4, không cắt xén).
- Bản sao Sổ hộ khẩu có công chứng.
- Hai ảnh 4x6 phông trắng, áo màu có cổ, không đeo kính và trang sức, được chụp trong 6 tháng gần đây.
- Chứng minh lý do xuất cảnh, quá cảnh và đăng ký:
- Đăng ký cấp thị thực D (cư trú): Yêu cầu đơn chứng nhận thân phận định cư, đơn chứng nhận thân phận định cư do người đăng ký hoặc người nhà đang sinh sống tại Trung Quốc bảo lãnh đăng ký, đăng ký tại trụ sở công an tại thành phố sở tại.
- Đăng ký cấp thị thực Z (lập nghiệp): Yêu cầu có Thẻ được phép làm việc tại Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giấy mời đến làm việc hoặc giấy chứng minh là nhân viên của đơn vị (cơ quan, công ty...) tại Trung Quốc (có thể chấp nhận thư hoặc điện báo).
- Đăng ký cấp thị thực X (học tập): Yêu cầu có giấy gọi học, giấy chứng minh của đơn vị tiếp nhận hoặc đơn vị chủ quản & giấy khám sức khỏe.
- Đăng ký cấp thị thực F (phỏng vấn, khảo sát): Yêu cầu có điện báo của đơn vị sẽ được phỏng vấn hoặc khảo sát.
- Đăng ký cấp thị thực L (du lịch & thương mại): Du lịch Trung Quốc yêu cầu phải có chứng minh của đơn vị tiếp quản, phải chứng minh có đủ phí chi tiêu để đến Trung Quốc.
- Đăng ký cấp thị thực G ( quá cảnh): Phải khai trình thị thực (đúng thời hạn) được cấp tại nước sẽ đến, nếu trường hợp nước sẽ đến tiếp theo miễn thị thực thì người đăng ký quá cảnh sẽ khai trình vé liên trình.
- Đăng ký cấp thị thực C (liên vận hàng không, hàng hải...): Yêu cầu đăng trình các thủ tục được quy định do hai nước ký kết từ trước hoặc những quy định bên phía Trung Quốc.
- Đăng ký cấp thị thực J-1, J-2 (phóng viên, nhà báo): Yêu cầu phải đăng trình chứng minh của cơ quan chủ quản.
Các tin khác
Có thị thực Mỹ đi được nước nào? Ưu thế khi có thị thực Mỹ khi du lịch
Nếu bạn thắc mắc về giá trị của tấm thị thực này. Hãy cùng Du Lịch Quốc Tế Đại Việt tìm hiểu "Có thị thực Mỹ đi được nước nào" và những ưu thế khi có thị thực Mỹ trong bài viết dưới đây.
Xin thị thực Anh có khó không? Điều kiện để xin thị thực Anh Quốc
Nước Anh là một quốc gia không nằm trong khối Schengen. Vậy nếu bạn muốn xin thị thực Anh Quốc để đi du lịch Anh (khác với làm thị thực Schengen (thị thực Châu Âu) thì thủ tục xin thị thực Anh như thế nào, có khó không? Mời bạn xem trong bài viết dưới đây để tìm hiểu việc xin thị thực Anh có khó không, và điều kiện để xin thị thực Anh Quốc là gì, cùng với Du Lịch Quốc Tế Đại Việt nhé!